top of page
Các hình thức

Dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu

Vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và nhận được nhiều giá trị hơn!

giấy tờ
Post: Blog2_Post

Thủ tục xuất khẩu bia - Mới nhất năm 2025

Đã cập nhật: 2 ngày trước

I. Tình hình xuất khẩu bia hiện nay

Hiện nay, ngành sản xuất bia của Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ, với nhiều thương hiệu bia nổi tiếng không chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước mà còn vươn ra các thị trường quốc tế. Việt Nam đã trở thành một trong những quốc gia có sản lượng bia xuất khẩu lớn trong khu vực Đông Nam Á, nhờ vào chất lượng sản phẩm và sự đa dạng về chủng loại bia. Tuy nhiên, để đưa bia ra thị trường quốc tế, doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định pháp luật về thủ tục xuất khẩu bia, đảm bảo hàng hóa được thông quan nhanh chóng và đúng tiêu chuẩn chất lượng.

H-Cargo International Logistics là công ty logistics chuyên cung cấp dịch vụ hỗ trợ tư vấn và nhận xuất khẩu, giúp doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ và thực hiện các thủ tục xuất khẩu một cách dễ dàng. Với kinh nghiệm và sự am hiểu về quy trình hải quan, trong bài viết này H-Cargo sẽ mang đến giải pháp hiệu quả cho các doanh nghiệp trong việc xuất khẩu bia ra thị trường quốc tế.

(Thu tuc xuat khau bia)

II. Thủ tục xuất khẩu bia


1. Chính sách xuất khẩu:

Để xuất khẩu bia ra thị trường quốc tế, các doanh nghiệp cần nắm rõ các quy định pháp luật liên quan đến thủ tục xuất khẩu bia và chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam.

  • Phụ lục I của Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định rõ, bia không nằm trong danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu hoặc hạn chế xuất khẩu.

  • Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 và sửa đổi, bổ sung Thông tư 39/2018/TT- BTC ngày 20/04/2018: Quy định về thủ tục hải quan.

  • Thông tư 05/2018/TT-BTC: Quy định về xuất xứ hàng hóa

  • Nghị định 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017: Quy định về dán nhãn hàng hóa.

  • Nghị định 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020: Quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực hải quan.

  • Văn bản 43/2021/TT-BTC ngày 11/06/2021: Quy định về quản lý tài chính và thuế.

  • Quyết định 10/2010/QĐ-TTg – Quy định giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.

  • Thông tư 52/2015/TT-BYT Quy định việc kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu và hồ sơ, thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế

  • QCVN 6-3:2010/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống có cồn

Như vậy, việc xuất khẩu bia không gặp phải rào cản về mặt pháp lý, tuy nhiên cần tuân thủ đúng quy trình và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định hiện hành. Nhưng cần phải lưu ý những điểm sau:

  • Mặt hàng bia không thuộc danh mục cấm hay hạn chế xuất khẩu.

  • Khi xuất khẩu bia phải dán nhãn hàng hóa theo 43/2017/NĐ-CP: nhãn mác phải bao gồm đầy đủ thông tin về nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, tên và thông tin sản phẩm và xuất xứ hàng hóa.

  • Xác định đúng mã HS: Xác định chính xác mã HS để xác định đúng thuế suất và tránh rủi ro bị phạt.

  • Theo quy định của Nghị định 69/2018/NĐ-CP, bia không nằm trong danh mục hàng hóa xuất khẩu có điều kiện hoặc cần giấy phép nên việc xuất khẩu bia không bắt buộc phải có giấy phép xuất khẩu. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng trong một số trường hợp, doanh nghiệp xuất khẩu bia vẫn cần xin giấy phép xuất khẩu.

  • Bia, rượu là sản phẩm phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Ngoài những văn bản pháp luật trên thì còn rất nhiều quy định khác. Được ban hành theo thời gian, vì thế Quý vị vui lòng liên hệ đến Hotline, Zalo hoặc Email để được tư vấn.


2. Mã HS và thuế xuất khẩu bia

Theo quy định của biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2024, dưới đây là mã HS Code của bia:

Mã HS

Mô tả hàng hóa

Thuế XK ưu đãi (%)

Thuế GTGT (%)

2203

Bia sản xuất từ malt




- Bia đen hoặc bia nâu:



22030011

- - Có nồng độ cồn không quá 5,8% tính theo thể tích (SEN)

0

0

22030019

- - Loại khác (SEN)

0

0


- Loại khác, kể cả bia ale:



22030091

- - Có nồng độ cồn không quá 5,8% tính theo thể tích

0

0

22030099

- - Loại khác

0

0

Để xác định chính xác HS Code chi tiết của từng mặt hàng, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời


3. Bia phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Căn cứ Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý ngoại thương bia, rượu là sản phẩm phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt của bia như sau:

Cách tính: Căn cứ Điều 5 VBHN 02/VBHN-VPQH hợp nhất Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2016:

Số thuế TTĐB = Giá tính thuế TTĐB x thuế suất thuế TTĐB

Trong đó

  • Căn cứ Điều 6 Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế bảo vệ môi trường và chưa có thuế giá trị gia tăng

  • Căn cứ Điều 7 thì thuế suất của bia là 65%


4. Quy định về nhãn mác

Các thông tin cần phải được ghi đầy đủ trên bao bì và nhãn mác của bia bao gồm các thông tin quan trọng (cả bằng tiếng Anh và tiếng của quốc gia xuất khẩu hoặc nhập khẩu) như sau:

  • Doanh nghiệp sản xuất

  • Ngày sản xuất/ hạn sử dụng của bia

  • Nguồn gốc xuất xứ

  • Thành phần sản phẩm (nếu có)

  • Và một số thông tin liên quan khác

Điều này đảm bảo rằng hải quan nước nhập khẩu và người tiêu dùng sẽ được cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến sản phẩm, từ thông tin về nguồn gốc xuất xứ đến hướng dẫn sử dụng và các yếu tố quan trọng khác.


5. Bộ hồ sơ hải quan khi làm thủ tục xuất khẩu bia

Bộ hồ sơ hải quan liên quan đến việc xuất khẩu bia được xác định theo quy định tại điều 1, khoản 5 của Thông tư số 39/2018/TT-BTC (sửa đổi điều 16 của Thông tư 38/2015/TT-BTC).

Bộ hồ sơ bao gồm:

  • Hợp đồng thương mại (Sales contract)

  • Tờ khai hải quan

  • Hóa đơn thương mại (Commercial invoice)

  • Phiếu đóng gói (Packing list)

  • Vận đơn (Bill of Lading)

  • Booking Note

  • Và các chứng từ khác nếu hải quan yêu cầu


III. Một số loại giấy tờ khác trong xuất khẩu bia

Để xuất khẩu bia, doanh nghiệp cần chuẩn bị một số giấy tờ quan trọng. Ngoài các giấy phép cơ bản như Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại nơi sản xuất, Kiểm nghiệm sản phẩm và Công bố sản phẩm, còn có loại giấy phép xuất khẩu chính tùy theo yêu cầu của nước nhập khẩu. H-Cargo Logistics sẽ hướng dẫn chi tiết về thành phần hồ sơ và thời gian thực hiện giấy phép xuất khẩu này.


1. Certificate of Origin (Giấy chứng nhận xuất xứ) (C/O):

Chứng nhận xuất xứ không phải là một yếu tố cần thiết trong quá trình thông quan lô hàng, nhưng nó mang lại nhiều lợi ích đặc biệt khi giao dịch trên các thị trường có kí kết các hiệp định thương mại giữa nước nhập khẩu và Việt Nam. Mặc dù không bắt buộc, nhưng người mua hàng có quyền yêu cầu doanh nghiệp cung cấp chứng nhận xuất xứ để có mức thuế nhập khẩu ưu đãi.

Chẳng hạn như khi xuất khẩu sang thị trường ASEAN mẫu C/O thường là mẫu D (Certificate of Origin Form D); xuất sang thị trường Trung Quốc thì sử dụng mẫu E, thị trường Mỹ thì sử dụng mẫu B và có nhiều mẫu C/O khác tùy thuộc vào quy định của từng hiệp định thương mại được ký kết cụ thể như sau:

Bộ hồ sơ để xin cấp Chứng nhận Xuất xứ hàng hóa bao gồm:

  • Ðơn đề nghị cấp C/O (1 bản, theo mẫu)

  • Mẫu C/O đã kê khai hoàn chỉnh có tối thiểu 4 bản (1 bản chính và 1 bản copy doanh nghiệp chuyển khách hàng, 1 bản copy C/O lưu tại công ty, 1 bản copy lưu tại VCCI.

  • Các chứng từ xuất khẩu

  • Hóa đơn đường biển (Bill Of Lading)

  • Hóa đơn bán hàng (Invoice)

  • Danh sách hàng đóng gói (Packing List)

  • Tờ khai xuất khẩu thông quan

  • Giấy ủy thác làm C/O (nếu có)

Thêm vào đó, việc cung cấp các thông tin liên quan đến về định mức cho tiêu hao sản xuất và quy trình sản xuất của sản phẩm là cực kỳ quan trọng. Bên cạnh đó, các tài liệu về nguồn gốc của nguyên vật liệu cũng cần được cung cấp, bao gồm tờ khai nhập khẩu, hóa đơn mua nguyên vật liệu và bảng kê thu mua. Điều này giúp chứng minh rõ ràng về nguồn gốc và quá trình sản xuất của sản phẩm, đảm bảo tính minh bạch và đáng tin cậy của hàng hóa.


2. Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS):

Giấy chứng nhận lưu hành tự do có tên gọi tiếng Anh là Certificate Of Free Sale được viết tắt là CFS là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu mặt hàng nông sản, ghi trong CFS để chứng nhận rằng sản phẩm, hàng hóa đó được sản xuất và được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu.

Điều kiện cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do

Sản phẩm sản xuất trong nước để xuất khẩu được cấp CFS khi thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu.

  • Có tiêu chuẩn công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.

Thành phần hồ sơ xin giấy chứng nhận lưu hành tự do:

  • Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do sản phẩm (làm theo mẫu).

  • Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm kèm theo cách thể hiện (trên nhãn hàng hóa hoặc trên bao bì hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa).

  • Các giấy tờ khác tùy thuộc vào yêu cầu đặc thù của cơ quan cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do.

(Don xin cap chung nhan luu hanh tu do - CFS)

3. Giấy chứng nhận y tế - Health Certificate (HC):

Giấy chứng nhận y tế có tên tiếng anh là Health Certificate được viết tắt là HC. Giấy chứng nhận y tế được cấp cho thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm khi tổ chức, cá nhân có yêu cầu.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận y tế (Health Certificate – HC) gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận y tế sản phẩm.

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép Hộ Kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; ⇒ Lưu ý: Doanh nghiệp chỉ cần chuẩn bị 1 trong 3 loại giấy phép trên.

  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm tại nơi sản xuất mặt hàng xuất khẩu; ⇒ Lưu ý: nếu doanh nghiệp không phải là nhà sản xuất thì phải làm hợp gia công hoặc hợp đồng mua bán với nhà sản xuất.

  • Bản tự công bố sản phẩm hoặc xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.

  • Kết quả kiểm nghiệm của mặt hàng thuộc lô hàng xuất khẩu; gồm các chỉ tiêu theo yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (đối với sản phẩm đã có Quy chuẩn kỹ thuật); hoặc các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu; chỉ tiêu an toàn theo quy định; (đối với sản phẩm chưa có Quy chuẩn kỹ thuật); thông tin về tên mặt hàng, số lô, ngày sản xuất, hạn sử dụng do phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận hoặc phòng kiểm nghiệm được thừa nhận.

(Don xin cap giay chung nhan y te)

4. Phiếu kiểm nghiệm bia

Kiểm nghiệm bia là một quy trình bắt buộc đối với doanh nghiệp/ cơ sở sản xuất kinh doanh bia và là bước quan trọng trong việc công bố chất lượng sản phẩm bia và xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.

Nhằm khắc phục những sai sót về quá trình hoàn thiện sản phẩm, đạt chuẩn chất lượng, an toàn thực phẩm dựa vào các chỉ tiêu và thông số kết quả thử nghiệm của Bộ y Tế.

Ngoài ra kiểm nghiệm bia sẽ được thực hiện dựa vào các tiêu chí về cảm quan, chỉ tiêu hóa lý, chỉ tiêu vi sinh, hàm lượng các loại kim loại nặng và một số chỉ tiêu khác.

  • Thứ 1: Chỉ tiêu cảm quan là về trạng thái, mùi vụ, màu sắc,….

  • Thứ 2: Chỉ tiêu hóa lý là kiểm tra về hàm lượng methanol trong 1l ethanal 100 độ, hàm lượng Aldehyde trong 1l rượu 1000 độ, hàm lượng Ethanol ở 20 độ C, hàm lượng este,…

  • Thứ 3: Chỉ tiêu vi sinh là tổng số si sinh vật hiếu khí, Escherichia coli, Clostridium perfringens, tổng số bào tử nấm mốc – men,…

  • Thứ 3: Và cuối cùng về chỉ tiêu kim loại : Pb ( chì), Đồng ( Cu), Asen, Kẽm ( Zn),…

Lưu ý:

  • Doanh nghiệp cần chuẩn bị mẫu sản phẩm bia ( Khoảng 3 chai hoặc 3 lon) để tiến hành thử nghiệm mẫu.

  • Thời gian kiểm nghiệm sản phẩm bia cũng từ 5-7 ngày làm việc.

  • Tuy nhiên tùy vào mục đích kiểm nghiệm và yêu cầu của các cơ quan theo quy định hiện hành mà doanh nghiệp thêm hoặc bớt chỉ tiêu để đảm bảo tuân thủ đúng quy định mà Bộ Y Tế đã đưa ra.

  • Công bố hợp quy.


IV. Quy trình xuất khẩu bia

Bao gồm 5 bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hải quan

Chuẩn bị hồ sơ hải quan theo quy định (bao gồm những giấy tờ và chứng từ như H-Cargo Logistics đã nói ở trên)

Bước 2: Đăng ký khai hải quan tại

Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp có trụ sở/ CSSX.

Chi cục Hải quan nơi tập kết hàng hóa xuất khẩu.

Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất hàng.

Bước 3: Cơ quan hải quan kiểm tra tờ khai hải quan

Nếu sản phẩm/ lô hàng không đáp ứng được đủ các điều kiện, cơ quan hải quan sẽ từ chối đăng ký tờ khai hải quan và cung cấp lý do cho người khai hải quan.

Nếu khai trên tờ khai hải quan giấy, công chức hải quan có trách nhiệm kiểm tra kỹ các điều kiện đăng ký trong tờ khai và các giấy tờ khác trong hồ sơ hải quan.

Bước 4: Phân luồng tờ khai

Đối với tờ khai hải quan điện tử, quyết định về việc phân luồng tờ khai và thông báo được Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan theo một trong những hình thức sau:

  1. Chấp nhận thông tin khai Tờ khai hải quan (luồng Xanh):

Hồ sơ tờ khai hải quan được chấp nhận mà không yêu cầu thêm thông tin hoặc kiểm tra ngoại trừ các điều kiện thông thường.

  1. Kiểm tra các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan (luồng Vàng):

Các chứng từ liên quan đến hồ sơ hải quan, do người khai hải quan nộp hoặc xuất trình, sẽ được kiểm tra trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.

  1. Kiểm tra thực tế hàng hóa trên cơ sở kiểm tra chứng từ (luồng Đỏ):

Quá trình kiểm tra thực tế hàng hóa sẽ được thực hiện dựa trên việc kiểm tra các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan, do người khai hải quan nộp hoặc xuất trình, trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. Điều này giúp tổ chức quản lý và xử lý thông tin liên quan đến tờ khai hải quan điện tử một cách hiệu quả, tuân thủ theo quy trình và đảm bảo tính chính xác của dữ liệu.

Bước 5: Thông quan bia

Các thủ tục hải quan xuất khẩu và nhập khẩu tương tự như các mặt hàng thương mại khác. Tuy nhiên, do bia là thực phẩm, doanh nghiệp cần lưu ý về các giấy tờ kiểm định thực vật trước khi xuất khẩu bia ra nước ngoài.

Dưới đây là 5 bước thực hiện xuất khẩu bia mà chúng tôi muốn chia sẻ với Quý vị để tham khảo. Nếu thông tin này có ích, Quý vị có thể chia sẻ với bạn bè. Chúng tôi rất hoan nghênh mọi phản hồi từ Quý vị để có thể cải thiện nội dung.


V. Một số lưu ý khi làm thủ tục xuất khẩu bia

Trong quá trình nhập bia cho khách hàng, H-Cargo Logistics đã có những lưu ý quan trọng mà chúng tôi xin chia sẻ những kinh nghiệm này để Quý vị có thể tham khảo:

  • Theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, bia và rượu không thuộc danh mục hàng hóa chịu thuế xuất khẩu. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ thuế liên quan đến sản xuất và tiêu thụ trong nước (nếu có), trước khi làm thủ tục xuất khẩu.

  • Bia, rượu là sản phẩm phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

  • Khi xuất khẩu bia, việc tuân thủ quy định về nhãn hàng hóa theo Nghị định 43/2017/NĐ-CP là rất cần thiết.

  • Đặc biệt phải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống có cồn

  • Xác định chính xác mã HS giúp tính đúng thuế và tránh các khoản phạt không đáng có.

Chúng tôi hy vọng rằng những chia sẻ lưu ý này sẽ hữu ích cho Quý vị. Nếu bạn thấy thông tin này hữu ích, hãy chia sẻ với bạn bè để họ cũng có thể tham khảo. Nếu có bất kỳ ý kiến đóng góp nào, xin vui lòng phản hồi để chúng tôi có thể cải thiện hơn nữa.

Bài viết liên quan:
- Thủ tục xuất khẩu đai ốc - Mới nhất năm 2025
- Thủ tục nhập khẩu bàn nâng - Đơn giản và chính xác theo quy định

VI. Kết luận

Trên đây là quy trình đầy đủ để thực hiện thủ tục xuất khẩu bia, bao gồm Mã HS, thuế nhập khẩu, thuế GTGT, kiểm dịch thực vật và các chính sách xuất khẩu. Hy vọng những thông tin trên sẽ đáp ứng được nhu cầu tìm kiếm của các bạn. Nếu có bất kỳ câu hỏi hoặc yêu cầu báo giá về dịch vụ làm thủ tục nhập khẩu và vận chuyển bia, xin vui lòng liên hệ qua số hotline hoặc gửi email cho chúng tôi để được hỗ trợ.

Bên cạnh việc thực hiện xuất khẩu bia, để cập nhật thông tin mới nhất về lịch trình tàu từ Việt Nam đi các quốc gia trên thế giới hoặc để nắm bắt kiến thức về Xuất Nhập Khẩu, quý vị có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi.


Liên hệ để được tư vấn miễn phí:   H-Cargo International Logistics Email: info@hcargovn.com   Địa chỉ: Tầng M, 113-115 Đường Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam  Tel: (+84) 283 535 9678   Mobile/Zalo: (+84) 888 909 186

Comments

Rated 0 out of 5 stars.
No ratings yet

Add a rating
bottom of page